Mò trắng

Chất liệu Bộ phận sử dụng Lá thân và rễ cây sắc uống hoắc dùng ngoài da.

1. Tên dược liệu: MÒ TRẮNG

2. Tên khác: Bạch đồng nữ, cây bần trắng, vậy trảng, mắn trắng, mộ trắng.

3. Tên khoa học: Clerodendron fragrans Vent., họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).

4. Tên đồng nghĩa:

5. Mô tả cây:

+ Cây nhỏ cao chừng 1m - 1,5m.

+ Lá rộng hình trứng, dài 10 - 20cm, rộng 8 - 1,8cm, đầu nhọn, phía cuống hình tim hay hơi phẳng, mép có răng cưa to, thô, mặt trên màu sần hơn, có lông ngắn, mặt dưới có màu nhạt hơn, gần như bóng, trên những đường gân hơi có lông mềm, vỏ có mùi hơi hôi đặc biệt của cây mò, cuống lá dài khoảng 8cm.

+ Hoa màu hồng nhạt hay trắng, có mùi thơm, mọc thành hình mâm xôi gồm rất nhiều tán, toàn cụm hoa có đường kính khoảng 10cm. Đài hoa hình phễu, phía trên xẻ 5 thuỳ hình 3 cạnh tròn. Tràng hoa đường kính 1,5cm, phía dưới thành hình ống nhỏ, dài 2,5cm hay hơn, 4 nhị dính trên miệng ống tràng cùng với nhị thòi ra quả tràng.

+ Vòi nhuỵ thường ngắn hơn chỉ nhị. Bầu thượng hình trứng.  Quả hạch gần hình cầu, còn đài tồn tại bao ở ngoài. 

6. Phân bố sinh thái:

+ Cây mọc hoang ở khắp các vùng từ đồng bằng tới trung du miền núi trên cả nước, nhiều nhất vẫn ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

7. Bộ phận sử dụng:

+ Lá thân và rễ cây sắc uống hoắc dùng ngoài da.

8. Thành phần hóa học:

+ Chưa có công trình nghiên cứu kỹ lương về cây Mò trắng, song theo tài liệu trong cây có nhiều muối canxi.

+ Mùi vị: có vị đắng, tính mát. Lá có mùi hơi hắc (mùi đặc trưng của cây mò)

9. Tác dụng:

+ Năm 1968, bộ môn dược liệu phôi hợp với phòng đông y thực nghiệm viện đông y nghiên cứu thấy Mò trắng hay vị thuốc “Bạch đồng nữ” có tác dụng hạ huyết áp do dãn mạch ngoại vi; ngoài ra có tác dụng lợi tiểu, có khả năng ngăn chặn phản ứng viêm do phenol gây ra tai thỏ.

+ Trong dân gian làm thuốc điều trị một số bệnh sau:

- Bệnh viện tỉnh Lạng Sơn áp dụng làm thuốc từ những năm 1980: Điều trị vàng da, vàng mắt, hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan, xơ gan.

- Tác dụng điều trị ghẻ, chốc đầu, mụn nhọt, lở ngứa  ngoài da, điều trị khí hư, bạch đới, sớm hoặc chậm chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ.

10. Bài thuốc:

+ Dùng làm thuốc điều trị vàng da do mắc bệnh về gan: Dùng cả rễ và thân cây mò trắng khô 20g, cà gai leo 20g sắc với 1 lít nước, sắc cạn còn 500ml chia ra uống trong ngày.

+ Điều trị lở ngứa, mụn nhọt, chốc đầu: Dùng lá, thân cây mò trắng không kể liều lượng đun lấy nước tắm điều trị ghẻ, chốc đầu, mụn nhọt.

+ Điều trị bạch đới, khí hư: Dùng 20g lá khô sắc nước uống sau bữa ăn và sau kỳ kinh nguyệt 1 tuần. Dùng liên tục sau 3 chu kỳ kinh nguyệt là có hiệu quả.

Dược liệu khác

Bình luận đánh giá

Bạn hãy đăng nhập vào Facebook để thực hiện bình luận và chia sẻ bản tin này với bạn bè.

Hotline:
0962079191

160.000 VNĐ

Free ship nội thành Hà Nội

(Kg)

Tư vấn

Đặt hàng

Nhận thông tin cho sản phẩm mới

Cây dược liệu - Dược liệu quý