1. Tên dược liệu: KÉ ĐẦU NGỰA
2. Tên khác: Thương nhĩ, Phắc ma.
3. Tên khoa học: Xanthium strumarium DC. (X. strumarium L.) họ Cúc (Asteraceae).
4. Tên đồng nghĩa:
5. Mô tả cây:
+ Cây thảo, thân có khía rãnh, có lông cứng.
+ Lá mọc so le, có phiến đa giác, có thùy và răng cưa ở mép lá.
+ Cụm hoa hình đầu. Quả loại quả bế, bên ngoài có nhiều gai mềm cong queo. Ở đầu quả có 2 móc rất đặc biệt.
6. Phân bố sinh thái:
+ Cây mọc hoang khắp nước ta. Thu hái quả khi chín, phơi khô, cây có thể thu hái quanh năm.
7. Bộ phận sử dụng:
+ Quả (Thương nhĩ tử - Fructus Xanthii) và phần trên mặt đất (Herba Xanthii).
8. Thành phần hóa học:
+ Trong quả có sesquiterpen lacton (xanthinin, xanthumin, xanthanol), iod hữu cơ.
9. Tác dụng:
+ Dùng chữa tê thấp, mề đay, lở ngứa, mụn nhọt.
+ Còn dùng chữa đau răng, bướu cổ, lỵ.
Liều 6 – 10 g sắc.
+ Toàn cây dùng chữa sung huyết, eczema.
10. Bài thuốc:
+ Trị phong thấp, viêm xoang: Ké đấu ngựa 12 g, Kinh giới 8 g, Bạch giới 8 g, Xuyên khung 6 g, Thiên niên kiện 6 g. Sắc uống
+ Chữa đau răng: Sắc nước quả Ké, ngậm lâu lại nhổ. Ngậm nhiều lần.
+ Mũi chảy nước trong, đặc: Quả ké sao vàng, tán bột. Ngày uống 4 – 8 g.
+ Chữa thủy thũng, bí tiểu tiện: Thương nhĩ tử, Thiêu tồn tính, Đình lịch. Hai vị bằng nhau, tán nhỏ. Uống với nước, mỗi lần 8 g, ngày 2 lần.
+ Chữa bướu cổ: Ngày uống 4 – 5 g quả hay cây ké dưới dạng thuốc sắc (đun sôi, giữ sôi 15 phút) (Đỗ Tất Lợi).
Free ship nội thành Hà Nội
1.250.000 đ
180.000 đ
150.000 đ
290.000 đ
120.000 đ
120.000 đ